Thông tin
Rau Cải Thìa (Cải Chip) được nuôi trồng tại vườn rau của công ty nông phẩm Raustc được ươm mầm từ những hạt giống chất lượng, được cung cấp bởi một trong các công ty nghiên cứu và phát triển hạt giống uy tín hàng đầu tại Việt Nam (Công ty cổ phần giống cây trồng Mùa Vàng). Cây rau phát triển tốt với thời tiết ở miền Bắc Việt Nam, có khả năng chịu hạn và chịu rét, năng suất đồng đều. Hàm lượng dinh dưỡng cao nhờ được chăm sóc qua công thức dinh dưỡng chuyên biệt nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng và hương vị mát, thanh ngọt đặc trưng của Cải Thìa.

(Hình ảnh minh họa - Khu vực giàn trồng cải Thìa - Raustc)
Hàm lượng dinh dưỡng cơ bản có trong 100 gram Cải Thìa
- Lượng calorie : 9,1 kcal
- - Chất béo : 0,1 gram ( không chứa cholesterol )
- - Natri : 45,5 mg
- - Carbohydrate : 1,5 gram
- - Chất xơ : 0,7 gram
- - Đường : 0,8 gram
- - Chất đạm (protein) : 1,1 gram
- Các Vitamin:
- - Vitamin A: 156 mcg (RAE)
- - Vitamin C: 31,5 mg
- - Vitamin K: 31,9 mcg
- - Folate (Vitamin B9) : 46 mcg
- - Ngoài ra một lượng nhỏ gồm Vitamin B6 và Vitamin E
- Khoáng chất:
- - Canxi: 105 mg
- - Sắt: 0,56 mg
- - Kali: 176 mg
- - Magie: 13 mg
- - Photpho: 26 mg
- - Kẽm: 0,13 mg
-
Chất béo
Giống như hầu hết các loại rau, rau cải thìa có một lượng chất béo không đáng kể. Chỉ chứa khoảng 0,1 gr chất béo, là lượng chất béo không chứa cholesterol, cần thiết cho cơ thể.
Cải Thìa luôn là lựa chọn hàng đầu trong các bữa ăn dành cho người kiểm soát cân nặng, huyết áp và sức khỏe tim mạch
Chất đạm
Có một lượng nhỏ protein trong rau cải thìa, khoảng 1 gam trên 1 khẩu phần ăn. Vì vậy, nó không phải là một nguồn đáng kể của chất dinh dưỡng đa lượng này.
Vitamin và các khoáng chất
Rau cải thìa là một nguồn tuyệt vời của vitamin C, vitamin K, vitamin A và beta-carotene. Nó cũng là một nguồn cung cấp rất tốt của folate, canxi và vitamin B6.
Đồng thời, trong rau cải thìa cũng chứa lượng lớn các vitamin và khoáng chất khác. Các chất này gồm: phốt pho, kẽm, natri, đồng, mangan, Selen, niacin và choline.
Rau cải thìa cũng là thực phẩm đứng thứ sáu về chỉ số mật độ dưỡng chất tổng hợp (ANDI) cho trái cây và rau quả. Các tỷ lệ chỉ số thực phẩm không chỉ dựa trên vitamin và hàm lượng khoáng chất mà còn có thành phần phytochemical và khả năng chống oxy hóa.

Rau cải thìa là món ăn khá phổ biến trong bữa cơm của gia đình Việt. Hãy cùng RAUSTC khám phá 8 lợi ích sức khỏe ấn tượng của thực phẩm này.
Cải thìa là một loại rau cung cấp hàm lượng lớn các vitamin C, vitamin E, Beta - carotene và các chất chống Oxy hóa như Flavonoid giúp bảo vệ tế bào chống lại các tác hại của các gốc tự do, giảm thiểu nguy cơ mắc một số bệnh ung thư.
Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng người ăn nhiều loại rau này giúp giảm nguy cơ phát triển ung thư phổi, tuyến tiền liệt và ruột kết. Folate có trong cải thìa cũng là chất đóng một vai trò trong việc sản xuất và sửa chữa DNA. Vì vậy, nó có thể ngăn chặn các tế bào ung thư hình thành do đột biến trong DNA.
Đặc biệt, trong cải thìa còn chứa một lượng nhỏ khoáng chất Selen khác với các loại rau xanh khác. Selen trong cải thìa giúp cơ thể sản sinh ra tế bào T có thể giải độc, tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa một số hợp chất gây ung thư trong cơ thể. Tuy nhiên, một khẩu phần ăn cải Thìa có thể không cung cấp đủ lượng Selen cần thiết, nhưng vẫn hỗ trợ cơ thể hấp thụ lượng khoáng chất quý giá này.
Với hàm lượng khoáng chất Canxi dồi dào, vượt trội cùng kết hợp với các khoáng chất khác, cải Thìa mang đặc tính chống viêm, giúp giảm các triệu chứng liên quan đến bệnh viêm khớp, đặc biệt là đau nhức và sưng viêm ở các khớp.
Các hợp chất chống viêm tự nhiên có trong cải Thìa như Flavonoid và Carotenoid, giúp làm dịu các phản ứng viêm trong cơ thể. Những hợp chất này có thể ức chế sự sản xuất của các enzyme gây viêm, từ đó làm giảm sự tổn thương của mô và giúp giảm đau.
Việc bổ sung cải Thìa vào chế độ ăn thường xuyên có thể hỗ trợ làm giảm tần suất và mức độ đau nhức ở những người bị viêm khớp, đồng thời giúp duy trì sự linh hoạt của khớp. Thực tế cho thấy cải Thìa có thể mang lại sự cải thiện rõ rệt trong chất lượng cuộc sống cho những người mắc bệnh viêm khớp.
Trong một số nghiên cứu, hợp chất Glucosinolate có trong cải Thìa có khả năng làm giảm huyết áp đối với người bị mắc bệnh cao huyết áp. Đồng thời Glucosinolate cũng có khả năng hỗ trợ phòng ngừa ung thư

Cải Thìa cải thiện sức khỏe tim mạch tổng thể bằng cách giúp điều hòa huyết áp nhờ các khoáng chất như Kali, Magie và Canxi. Đây là những khoáng chất quan trọng giúp điều hòa huyết áp một cách tự nhiên. Lượng Natri thấp trong cải Thìa cũng góp phần làm giảm nguy cơ tăng cao huyết áp.
Đồng thời nhờ hợp chất Vitamin B6 và Flolate cũng ngăn ngừa sự tích tụ Homocysteine (hợp chất có thể làm tổn thương mạch máu).
Ngoài ra, cải Thìa cũng hỗ trợ giảm cholesterol xấu (LDL) có trong máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, một nguyên nhân chính gây ra bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim.
Choline giúp ngủ ngon, hỗ trợ vận động cơ bắp, học tập và tăng cường trí nhớ. Nó cũng giúp các tế bào trong cơ thể giữ được hình dạng và giúp hấp thụ chất béo và giảm viêm mãn tính.
Selen được tìm thấy trong cải thìa có khả năng cải thiện phản ứng miễn dịch đối với nhiễm trùng. Bằng cách kích thích sản xuất tế bào T xác định và tiêu diệt vi khuẩn và vi rút xâm nhập, ngoài ra còn hỗ trợ tăng cường khả năng miễn dịch.
Cải Thìa không chứa Collagen tự nhiên, nhưng rất giàu các dưỡng chất như vitamin C và kẽm, giúp cơ thể thúc đẩy quá trình sản xuất Collagen. Vitamin C cần thiết cho quá trình tổng hợp Collagen, còn kẽm đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra Collagen. Từ đó cải thiện làn da nhờ vào quá trình tổng hợp các hợp chất chống Oxy hóa, Collagen kết hợp với các Vitamin A, E, C giúp tái tạo tế bào da, làm sáng da tự nhiên. Không những vậy, hợp chất Collagen này còn có tác dụng hạn chế tác hại của tia UV và ô nhiễm khói bụi. Chúng cũng giúp thúc đẩy khả năng làm mờ nếp nhăn và cải thiện kết cấu da tổng thể.
- Bệnh đái tháo đường típ 2
Cải Thìa cũng là một trong những lựa chọn hàng đầu trong khẩu phần ăn dành cho điều trị người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
Chỉ số GI (Glycemic Index)
Chỉ số GI hay còn gọi là chỉ số đường huyết. Một số loại thực phẩm tự nhiên mang chỉ số GL phù hợp và an toàn cho chúng ta sử dụng. Giá trị theo nghiên cứu là ở mức dưới 55, ở ngưỡng này thực phẩm hấp thụ được sẽ làm đường huyết tăng chậm và ổn định, cung cấp năng lượng lâu dài. Đó đa phần nằm ở các loại rau, củ và ngũ cốc nguyên hạt, yến mạch và các loại cây rau họ đậu. Một số loại mang chỉ số GL trung bình: Khoai lang, gạo lứt, một số loại trái cây như chuối và đu đủ.
Các sản phẩm hạn chế sử dụng vì có chứa chỉ số GL cao như các sản phẩm nước ngọt và nước giải khát có gas. Chỉ số GI có thể lên tới trên 70.
Chỉ số GL (Glycemic Load)
Chỉ số GL hay còn gọi là chỉ số tải đường huyết, phản ánh lượng Carbohydrate thực tế có trong một khẩu phần ăn
- GL thấp : < 10
- GL trung bình: 11 - 19
- GL cao: > 20
Chỉ số đường huyết GI của cải Thìa rất thấp, thường được coi là 1, chỉ số tải đường huyết GL cũng cực kỳ thấp. Ngoài ra, các chuyên gia dinh dưỡng cũng đã chỉ rằng, với lượng nước dồi dào và hàm lượng đường thấp có trong cải Thìa (95 gram nước - 0,8 gram đường trong 100 gram), cải Thìa là một lựa chọn lý tưởng cho thực đơn giàu dinh dưỡng cân bằng khoáng chất dành cho người điều trị tiểu đường.
- Sưu tầm & Tổng hợp -